Leptotrombidium deliense (Walch, 1922)
publication ID |
https://doi.org/ 10.11646/zootaxa.5346.3.3 |
publication LSID |
lsid:zoobank.org:pub:99FA182B-5306-432E-B9B1-F755FD9317EE |
DOI |
https://doi.org/10.5281/zenodo.8403479 |
persistent identifier |
https://treatment.plazi.org/id/054A2900-DB66-FFFD-FDB4-B837FAF069AB |
treatment provided by |
Plazi |
scientific name |
Leptotrombidium deliense (Walch, 1922) |
status |
|
* Leptotrombidium deliense (Walch, 1922) View in CoL View at ENA
Material examined. Vietnam: Tây Ninh (Tân Biên: Tân Bình)— Rattus type IV, Bandicota indica , Bandicota savilei (October 2011, 207 larvae), Tây Ninh (Tân Biên: Tân Lập, near Lò Gò-Xa Mát National Park)— Bandicota savilei , Berylmys berdmorei , Rattus type IV (October 2011, 48 larvae), Bà R ịa-Vũng Tàu (Xuyên Mộc: Hòa Tân)— Rattus type IV, Rattus norvegicus , Bandicota indica (October 2011, 44 larvae), Bà R ịa-Vũng Tàu (Xuyên Mộc: near Bình Chau—PhƯớc Bửu Nature Reserve)— Berylmys berdmorei (November 2014, 22 larvae), Lâm Đồng (near Bi Doup-Núi Bà National Park)— Rattus andamanensis (November 2015, 45 larvae), Bắc Kạn (near Ba Bể)— Hylomys sp. ( AB, June 2016, 8 larvae), Quảng Bình (Lệ Thủy)— Tupaia belangeri , Menetes berdmorei , Rattus exulans , Rattus andamanensis ( AB, February-March 2016, 105 larvae), Quảng Bình (Lệ Thủy, Lâm Thǔy: Tân Lý)— Bandicota indica , Niviventer mekongis , Rattus nitidus , Berylmys berdmorei (March 2017, 114 larvae), Nghe An (Hoa Binh, near Pu Mat National Park)— Dremomys rufigenus (April 2018, 3 larvae), Tuyen Quang (near Na Hang)— Leopoldamys edwardsi , Dremomys ornatus , Neotetracus sinensis (April 2018, 17 larvae), Thanh Hoa (Muong Lat, Phu Nhi, Ca Noi)— Niviventer mekongis , Tupaia belangeri sinensis (April 2019, 18 larvae), Tây Ninh (near Lò Gò-Xa Mát)— Berylmys berdmorei ( ZMMU, January 2008, 13 larvae), Phú Quốc island— Rattus tanezumi ( ZMMU, November 2003, 48 larvae), Kon Tum (ChƯ Mom Ray National Park)— Dremomys rufigenis ( AB, November 2014, 10 larvae), Nghe An (Quỳ Châu)— Hylomys suillus ( ZMMU, March 2014, 13 larvae), Hai Phong (Cat Ba island, near Cat Ba Nature Reserve)— Leopoldamys edwardsi ( ZMMU, November 2011, 3 larvae), Dong Nai (near Vinh Cuu reserve, Ma Da forestry)— Tamiops rodolphii ( ZMMU, October 2009, 1 larva).
Distribution. Australia, Burma, Cambodia, Ceylon, China, India, Indonesia, Laos, Malaysia, Maldives, Nepal, Papua New Guinea, Philippines, Taiwan, Thailand, ( Chaisiri et al., 2016), Vietnam: Quảng Ninh (Hà Lẫm), Nghệ An (Phủ Quỳ), Hà Giang, Thanh Hóa, Quảng Trị (Vĩnh Linh)— Rattus exulans (= R. r. concolor ), Rattus norvegicus , Rattus rattus (= R. r. kandianus , R. r. rufescens , R. r. wroughtoni ), Rattus tanezumi (= R. r. khyensis , R. r. tikos ) ( Schluger et al. 1960a), Tĩnh Túc (Cao Bằng), Nghệ An (Phủ Quỳ)— Niviventer tenaster (= R. niviventer lotipes ), Rattus argentiventer (= R. hoxaensis ), Rattus tanezumi (= R. flavipectus ), Tupaia belangeri (= Tupaia glis ) ( Grochovskaja 1967); Quảng Nam (Cǻm Khê mountain), Quảng Trị— Rattus rattus, Qu ảng Nam (Cǻm Khê mountain)— Rattus tanezumi (=R. f. molliculus), Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn SƠn island)— Rattus exulans (= R. r. concolor ), Rattus tanezumi (= R. r. germaini ); Quảng Nam (An Hoa military base) Rattus argentiventer ; Thua Thien (Nui Khe)— Herpestes javanicus, Bà R ịa-Vũng Tàu (Côn SƠn island, Ben Dam)— Macaca fascicularis, Bà R ịa-Vũng Tàu (airport building, Côn SƠn island)— Rhinolophus chasen Sanborn ( Hadi & Carney 1977), SƠn La (Mộc Chau), Hà Giang, Bắc Kạn (near Ba Bể), Thái Nguyên (Quân Chu), Bắc Giang, Hòa Bình, Thái Bình, Ninh Bình, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Nghệ An (Phủ Quỳ, TƯƠng DƯƠng), Quảng Trị (Khe Sanh, Cam Lộ, Vĩnh Linh); Thừa Thiên-Huḗ (Huḗ, Phú Lộc, Nam Đông), Đà Nẵng (SƠn Trà peninsula); Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên (Xuân SƠn), Khánh Hòa (Đại Lãnh), Ninh Thuận (Sông Trao, Phan Rang, Minh Ma, Krong pha), Bình Thuận, Kon Tum, Gia Lai (Plei Ku), Đắk Lắk (Buôn Ma Thuột, M’Đrắk), Lâm Đồng (Đà Lạt, Bảo Lộc, Di Linh, HƯƠng Lâm, Lang Bian), Tây Ninh, Đồng Nai, г. Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn SƠn island, Côn Đảo), Thừa Thiên Huḗ (Xuân Phú), Tánh Mỹ (?), Khánh Hòa (Phú XƯƠng) ( Chau et al. 2007; Stekolnikov 2021). Hosts with no locality indicated: birds, Hylomys suillus , Crocidura dracula , Suncus murinus , Paguma larvata, Viverra zibetha Linnaeus, Herpestes javanicus , Tragulus japonicas Osbeck , Muntiacus muntjak (Zimmermann) , Callosciurus erythraeus , Dremomys rufigenis , D. pernyi , Menetes berdmorei , Tamiops rodolphii , Bandicota indica , Bandicota savilei , Berylmys bowersi , Leopoldamys edwardsi , Leopoldamys herberti (= L. sabanus ), Niviventer fulvescens , Niviventer niviventer , Rattus andamanensis (= R. koratensis ), Rattus argentiventer , Rattus exulans , Rattus nitidus , Rattus norvegicus , Rattus tanezumi (= R. flavipectus ), Tupaia belangeri (= Tupaia glis ), Macaca fascicularis, Homo sapiens ( Chau et al. 2007).
R |
Departamento de Geologia, Universidad de Chile |
ZMMU |
Zoological Museum, Moscow Lomonosov State University |
No known copyright restrictions apply. See Agosti, D., Egloff, W., 2009. Taxonomic information exchange and copyright: the Plazi approach. BMC Research Notes 2009, 2:53 for further explanation.
Kingdom |
|
Phylum |
|
Class |
|
Order |
|
Family |
|
Genus |